Or you want a quick look: Giải bài tập KHTN 6: Tế bào đơn vị cơ sở của sự sống
Giải bài tập SGK KHTN Lớp 6 bài 12 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.
Khoa học tự nhiên 6 bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống được biên soạn đầy đủ lý thuyết và giải các bài tập trong sách giáo khoa trang 66 →75. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải bài tập KHTN 6: Tế bào đơn vị cơ sở của sự sống
Lý thuyết Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống
I. Tế bào là gì?
Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau. Trong cơ thể con người có tới hàng nghìn tỷ tế bào khác nhau. Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
II. Hình dạng và kích thước của tế bào
- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).
- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.
III. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật
- Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
+ Màng tế bào: là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào
+ Tế bào chất: là chất keo lỏng chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân tế bào: có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết mọi hoạt động của tế bào.
- Tuy nhiên, tế bào thực vật và tế bào động vật cũng co điểm khác nhau. DIều này thế hiện ở việc tế bào thực vật có lục lạp – bào quan có khả năng quang hợp.
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh và không chứa bào quan có màng
- Tế bào nhân thực có nhân và các bào quan có màng
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
V. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Khi tế bào lớn lên và đạt tới một kích thước nhất định thì chúng sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
- Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị thương hay chết.
- Từ một tế bào ban đầu sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.
- Công thức tính số tế bào (N) sau n lần phân chia: N = 2n
Giải KHTN 6 Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống
I. Phần mở đầu
❓ Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.
Trả lời:
Cây xanh và cơ thể người được tạo nên từ tế bào
II. Tế bào là gì?
❓ Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
❓ Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống
Trả lời:
1/ Kể tên một số loại tế bào
- Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.
- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.
2. Khái niệm: Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.
III. Hình dạng và kích thước của một số loại tế bào
❓1/ Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
Bảng 12.1
Trả lời:
Tế bào | Hình dạng | Kích thước |
Tế bào xương | Hình sao | Khoảng 5 – 20 µm |
Tế bào thần kinh | Hình sao nhiều cạnh | Dài khoảng 13 – 60 mm Rộng khoảng 10 – 30 µm |
Tế bào hồng cầu | Hình đĩa | Đường kính khoảng 7µm |
Tế bào biểu bì vảy hành | Hình lục giác | Dài khoảng 200µm Rộng khoảng 70 µm |
Tế bào nấm men | Hình bầu dục | Dài khoảng 6µm Rộng khoảng 5µm |
Tế bào vi khuẩn E.coli | Hình trụ | Dài khoảng 2µm Rộng khoảng 0,25 – 1 µm |
IV. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật
❓ 1/ Quan sát hình 12.7 và cho biết:
- Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào
- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
❓ 2/ Nhờ yếu tố bào lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
Trả lời:
1/- Cấu tạo và chức năng của:
Màng tế bào | Tế bào chất | Nhân tế bào | |
Cấu tạo | Lớp màng mỏng | Chất keo lỏng | Có màng nhân bao bọc chất di truyền |
Chức năng | Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào | Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào | Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
Tế bào động vật | Tế bào thực vật | |
Thành tế bào | Không có | Có thành cellulose |
Không bào | Không bào nhỏ hoặc không có | Không bào lớn và nhiều |
Lục lạp | Không có | Có lục lạp |
2/ Vì lục lạp mang sắc tế quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
V. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
1/ Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
2/ Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế nào nhân thực
Trả lời:
1/ Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
- Tế bào nhân sơ: không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân) và không chứa bào quan có màng.
- Tế bào nhân thực: có nhân và các bào quan có màng.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và thường có kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực
VI. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
1/ Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
2/ Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
3/
a. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người
b. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Trả lời:
1/ Số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
- Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên gấp 2 lần (21=2)
- Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 4 tế bào (22=4)
- Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 8 tế bào (23=8)
2/ Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 24= 16 (tế bào)
3/
a. Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao
b. Ở giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100 cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao tăng thêm 60 cm. Có sự thay đổi này là nhờ quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản (phân chia tạo thành nhiều tế bào mới)